Trường Đại học Hải Phòng
Tổng quan
Trường Đại Hải Phòng học là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Thành phố Hải Phòng, có vị thế đặc biệt quan trọng trong khu vực trọng điểm phát triển kinh tế phía Bắc. Trường đào tạo đa ngành, phấn đấu trở thành trung tâm giáo dục - đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và trung tâm văn hóa, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành phố Hải Phòng, vùng Duyên hải Bắc bộ và cả nước. Tầm nhìn đến năm 2030, trở thành trường đại học theo định hướng ứng dụng, tiệm cận trình độ tiên tiến trong khu vực. Trường có tổng diện tích khoảng 30ha, đội ngũ gần 500 cán bộ, giảng viên là giáo sư, phó giáo sư, trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, đáp ứng quy mô đào tạo 15.000 sinh viên ở nhiều ngành trọng điểm: Du lịch, ngoại ngữ, kế toán, quản trị kinh doanh, điện - cơ, xây dựng,… Trường đang từng bước khẳng định năng lực đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội, là tiền đề quan trọng để Trường tự tin bước vào một giai đoạn mới, thích nghi với sự thay đổi của môi trường kinh tế - xã hội.
Ký hiệu trường: THP
Địa chỉ các trụ sở:
- Trụ sở chính: Số 171 Phan Đăng Lưu, Kiến An, Hải Phòng;
- Cơ sở 2: Số 246 Đà Nẵng, Ngô Quyền, Hải Phòng;
- Cơ sở 3: Số 49 Trần Phú, Ngô Quyền, Hải Phòng.
Cổng thông tin điện tử Trường: https://dhhp.edu.vn
Facebook Trường: https://www.facebook.com/HaiPhongUniversity/
Hotline: 0398.171.171 hoặc 0773.171.171
Khẩu hiệu hành động: “Trường Đại học Hải Phòng - Trường Đại học Hạnh phúc”
Triết lý giáo dục: “Khai phóng - Phụng sự - Nhân văn”
Diện tích Trường: 32ha
Số chỗ ở Ký túc xá: 2.500 chỗ ở
CÁC NGÀNH TUYỂN SINH
Trường Đại học Hải Phòng tuyển sinh 24 ngành đào tạo đại học, 06 ngành đào tạo thạc sĩ, 02 ngành đào tạo tiến sĩ:
+ Các ngành đào tạo đại học
- 07 ngành đào tạo giáo viên: Giáo dục Mầm non; Giáo dục Tiểu học; Giáo dục Chính trị; Giáo dục Thể chất; Sư phạm Toán học; Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Tiếng Anh (SP Tiếng Anh, SP Tiếng Anh – Tiếng Nhật, SP Tiếng Anh – Tiếng Hàn Quốc)
- 05 ngành kinh tế - kế toán: Thương mại điện tử; Kinh tế (Kinh tế Vận tải và dịch vụ; Kinh tế ngoại thương; Quản lý Kinh tế); Quản trị kinh doanh (Quản trị Kinh doanh; Quản trị Tài chính Kế toán; Quản trị Marketing); Tài chính - Ngân hàng (Tài chính doanh nghiệp); Kế toán (Kế toán doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán)
- 07 ngành công nghệ - kỹ thuật: Công nghệ thông tin; Kiến trúc; Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Điện công nghiệp và dân dụng); Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
- 05 ngành ngôn ngữ - khoa học xã hội: Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc; Công tác xã hội; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Việt Nam học (Văn hóa Du lịch, Quản trị Du lịch)
+ Các ngành đào tạo thạc sĩ
- Giáo dục học (Giáo dục Tiểu học; Giáo dục Mầm mon)
- Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán
- Ngôn ngữ Việt Nam
- Quản lý kinh tế
- Quản trị kinh doanh
- Kỹ thuật xây dựng
+ Các ngành đào tạo tiến sĩ
- Ngôn ngữ Việt Nam
- Quản lý kinh tế